Tính tổng của 2 số nguyên a và b.
Input:
Gồm 2 dòng là 2 số nguyên a và b (a,b≤10^255)
102551025510255)
Output:
Gồm 1 dòng là tổng a+b
Vídụ
Input 1
2
5
Output 1
7
Input 2
123456789123456789123
1
Output 2
123456789123456789124
Lưu ý : Dùng C++
Mình cần giúp bài này
Nhập từ bàn phím số nguyên dương N (1N109)
Hiển thị ra màn hình:
+ Dòng 1: ghi số A là tổng các số nguyên chẵn và chia hết cho 3 thuộc đoạn
từ 1 đến N.
+ Dòng 2: ghi số B là ước nguyên dương lớn nhất của N (B N).
+ Dòng 3: ghi số C là số lượng các chữ số của N.
+ Dòng 4: ghi YES nếu N là số nguyên tố, ngược lại hiển thị NO.
Ví dụ:
Nhập vào | Hiển thị |
N = 25 | 4 2 |
N = int(input())
A = 0
B = 0
So_uoc = 0
KQ = ""
for x in range(1, N):
if (x%2==0) and (x%3==0):
A += 1
if (x>0) and (N%x==0):
if (x>B):
B = x
for i in range(1, N+1):
if (N%i==0):
So_uoc += 1
if (So_uoc == 2):
KQ = "YES"
else:
KQ = "NO"
print(A)
print(B)
print(len(str(N)))
print(KQ)
(Chẳng biết đúng không đâu )
Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương N (1<N 10')
- Dòng 1: Tổng các chữ số của N.
- Dòng 2: Số lượng các số nguyên dương, không phải là số nguyên tố nhỏ hơn N
- Dòng 3: Ghi hai số 7 và K cách nhau 1 dấu cách : I10 cho tổng thu K số nguyên liên tiếp bắt đầu từ Z bằng N, trường hợp tồn tại nhiều giá trị Z, thì hiển thị màn hình kết quả có giá trị Z nhỏ nhất
- Dòng 4: Ghi số X là số lượng các chữ số cần dùng để chỉnh chốt quyển sách có N
Ví dụ :nhập vào 15
in ra d1:6
d2:8
d3:1 5
d4:21
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t,dem,j;
int main()
{
cin>>n;
x=n;
t=0;
while (n>0)
{
t=t+n%10;
n=n/10;
}
cout<<t;
dem=0;
for (i=2; i<=x; i++)
{
bool kt=true;
for (j=2; j*j<=i; j++)
if (i%j==0) kt=false;
if (kt==true) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Bài AB
Tìm hai số A và B, biết tổng A+B và hiệu A-B. Yêu cầu: Cho tổng và hiệu của hai số, hãy tìm hai số đó.
Dữ liệu vào: File văn bản AB.INP
- Dòng 1: Chứa tổng A+B;
- Dòng 2: Chứa hiệu A-B.
Dữ liệu ra: file văn bản AB.OUT
- Dòng 1: ghi A - Dòng 2: ghi B.
Lưu ý: Trường hợp A, B là số thực thì lấy một chữ số.
Ràng buộc: A+B và A-B là số nguyên <264 .
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
freopen("ab.inp","r",stdin);
freopen("ab.out","w",stdout);
cin>>a>>b;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a+b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a-b;
return 0;
}
Bài 2: Viết chương trình nhập 2 số nguyên a,b. Tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số đó In ra màn hình (mỗi yêu cầu trên 1 dòng):
-Tổng, hiệu, tích, thương
- thương sau khi làm tròn
- thương sau khi lấy phần nguyên
-Phần nguyên của a chia b
-Phần dư của a chia b
- Căn bậc 2 của a
-bình phương của a
- giá trị tuyệt đối của a
-Giá trị a sau khi tăng a lên 1 đơn vị (sử dụng phép toán Succ)
-Giá trị a sau khi giảm a đi 1 đơn vị (sử dụng phép toán Pred)
Bài 1:
a) Tìm hai số nguyên a , b biết : a > 0 và (a + 2) . (b – 3) = 5.
b) Tính tổng A + b biết rằng A là tổng các số nguyên âm lẻ có hai chữ số, B là tổng các số nguyên âm chẵn có hai chữ số.
Bài 2:
Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
sorry,em mới có học lớp 5
HÌ HÌ
Bài 1 :
b ) Vì A là tổng các số nguyên âm lẻ có hai chữ số .
\(\Rightarrow\)A = - 11 + ( - 13 ) + ( - 15 ) + ... + ( - 99 )
Vì b tổng các số nguyên dương chẵn có hai chữ số .
\(\Rightarrow\) B = 10 + 12 + 14 + ... + 98
Vậy tổng A + b là :
\(\Rightarrow\) A + b = [ - 11 + ( - 13 ) + ( - 15 ) + ... + ( - 99 ) ] + ( 10 + 12 + 14 + ... + 98 )
\(\Rightarrow\) A + b = ( 10 - 11 ) + ( 12 − 13 ) + ( 14 - 15 ) + ... + ( 98 - 99 )
\(\Rightarrow\) A + b = - 1 + ( - 1 ) + ( - 1 ) + . . + ( - 1 ) ( 50 số hạng )
\(\Rightarrow\) A + b = ( - 1 ) × 50
\(\Rightarrow\)A + b = - 50
Bài 2 : ( Cách 1 )
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 .
\(\Rightarrow\) p không chia hết cho 3
\(\Rightarrow\) p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 .
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}p+1\\p-1\end{cases}⋮3}\)
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)3
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 .
\(\Rightarrow\) p là số lẻ
\(\Rightarrow\) p - 1 và p + 1 là 2 số chẵn liên tiếp .
\(\Rightarrow\)( p + 1 ) ( p - 1) \(⋮\) 8
\(\Rightarrow\)( p + 1 ) ( p - 1) \(⋮\)24 ( đpcm )
Cách 2 :
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên suy ra , p là số lẻ .
\(\Rightarrow\) Hai số p – 1 , p + 1 là hai số chẵn liên tiếp .
\(\Rightarrow\) ( p - 1) . ( p + 1 ) \(⋮\)8 (1)
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên suy ra p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 ( k thuộc N* ) .
+) Với p = 3k + 1 :
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) = 3k . ( 3k + 2 ) \(⋮\)3 ( 2a )
+) Với p = 3k + 2 :
\(\Rightarrow\) ( p - 1 ) ( p + 1 ) = ( 3k - 1) . 3 . ( k + 1) \(⋮\)3 ( 2b )
Từ ( 2a ), ( 2b ) suy ra : ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)3 (2)
Vì ( 8 , 3) = 1 , từ (1) và (2) suy ra : ( p - 1 ) ( p + 1 ) \(⋮\)24 ( đpcm )
Bạn tham khảo 2 cách làm của mình nha !!
1. Tổng tất cả các số nguyên là tử của p/s tối giản lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 21 và có mẫu 17?
2. số TN có 2 chữ số sao cho tỉ số của số đó và tổng các chữ số của nó là lớn nhất?
3. Tính tổng 2 số nguyên a và b khác nhau biết chúng là các số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mán a^7 = b^8
4. Trong 1 phép chia có số bị chia = 112, thương =5, tổng nhỏ nhất của số chia và số có thể là?
5. Biết rằng khi cộng số bị chia với 10 và nhân số chia với 10 thì thương của phép không đổi, số bị chia đó là?
Bài 7: Viết chương trình đọc từ file INP một dãy số nguyên A gồm có N phần tử (N<=10000). Ghi vào file OUT: dòng 1 ghi dãy số vừa nhập, dòng 2 ghi tổng của dãy số, dòng 3 ghi đếm các số dương có trong dãy và dòng 4 ghi tính tổng của các số dương đó.
BAI7.INP | BAI7.OUT |
6 10 -5 6 -7 -9 4
| 10 -5 6 -7 -9 4 -1 3 20 |
mình ghi dư cái số 4 bên phần BAI7.INP nha mn
bài 1
a,Cho 2 tập hợp A={x\(\in\)N*/5x\(\le\)10} và
B={x/x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}
Viết tập hợp A và B bằng cách liệt kê phần tử
b,Tính tổng các số nguyên tố có 1 chữ số .Tổng này có phải là số nguyên tố hay không
Viết một chương trình nhập n nguyên dương và n số nguyên a1, a2,…,an. a/ Tính tổng các số chẵn của dãy (In kết quả trên một dòng) b/ In các số của dãy nằm ở vị trí chẵn (2,4, 6…) ra màn hình (trên 1 dòng ),